HÓA CHẤT DUNG MÔI (1 – 10)
Dung môi hữu cơ, Dung môi pha sơn, Dung môi mực in | ||
Acetone – C3H6O |
ACETONE – C3H6O. 160 kg/phuy. Taiwan, China, USA.1. Tính chấtAcetone là hợp chất hữu cơ, trạng thái lỏng không màu, dễ cháy, tan trong nước, dễ bay hơi và là hợp chất đơn giản nhất trong họ ketones.Số CAS: 67-64-1, Khối lượng phân tử: 58.08 g/mol, Tỉ trọng: 0.791 g/cm3, Nhiệt độ đông đặc: -95oC, Nhiệt độ sôi: 56-57oC, Áp suất hơi: 24.46-24.60 kPa (ở 20oC), Độ nhớt: 0.3075 cp (ở 20oC).2. ứng dụng– Acetone là một dung môi ưa chuộng cho nhiều loại nhựa và sợi tổng hợp bao gồm cả những chất được sử dụng trong phòng thí nghiệm như các chai đựng làm bằng polystyrene, polycarbonate và một số polypropylene.
|
|
Toluen – C6H5CH3 | TOLUENE – C6H5CH3, 179 kg/phuy, Korea, Thailand
1. Tính chất: Toluene, toluol, hay methylbenzene là một chất lỏng trong suốt, không tan trong nước, mùi đặc trưng của dung môi pha sơn, là một dẫn xuất của Benzene trong đó một nguyên tử Hidro được thay thể mởi một nhóm Methyl (-CH3). Số CAS 108-88-3, phân tử gam 92.14 g/mol, tỷ trọng 0,87 g/ml(20°C), điểm nóng chảy -990C, điểm sôi 1110C, độ hòa tan trong nước 0.47 g/l, độ nhớt 0.590 cP (200C). Giá trị gới hạn: 50 ml.m-3, 190 mg.m-3, MSDS. 1. Phản ứng với acid nitric. |
|
XYLENE | XYLENE, C8H10, 179 kg/phuy, Korea, Malaysia
THÔNG TIN SẢN PHẨM Xylene chiếm khoảng 0.5 – 1% dầu thô, tùy thuộc vào nguồn dầu (do vậy mà trong xăng và nhiên liệu cho máy bay đều tìm thấy một lượng nhỏ xylene). Dùng làm dung môi |
|
METHYL ETHYL KETONE (MEK) – C4H8O | METHYL ETHYL KETONE (MEK) – C4H8O, 165 kg/phuy, Taiwan1.
Tính chất: Methyl Ethyl Ketone (MEK) hay Butanone, là một hợp chất lỏng hữu cơ, không màu, có mùi giống acetone. Nó được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn, hòa tan được trong nước, trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng vết, được sử dụng như một dung môi công nghiệp. – Số Cas: 78-93-3, khối lượng phân tử: 72.11 g/mol, tỉ trọng: 0.805 g/cm3, Nhiệt độ đông đặc: -86oC, Nhiệt độ sôi: 79.64oC, Tính tan trong nước: 27.5 g/L, Áp suất hơi: 30 kPa, Độ nhớt: 0.43 cP. 2. Ứng dụng Là dung môi phổ biến trong việc hòa tan các loại gum, nhựa, cellulose acetate, nitrocellulose, vinyl. Chính vì khả năng này nên nó được dùng trong việc sản xuất các loại plastic, trong công nghiệp dệt và trong sản xuất paraffin wax, trong sơn dầu, vecni, chất tẩy sơn, trong sản xuất keo dán và làm chất tẩy rửa, dùng để hòa tan polystyrene. Nó có đặc tính gần giống acetone nhưng có tốc độ bay hơi chậm hơn đáng kể. |
|
ETHYL ACETATE | Ethyl Acetate (EA), C4H8O2, 180 kg/phuy, Singapore, TaiwanEthyl acetate (có tên hệ thống Ethyl ethanoate được viết tắt là EtOAc hay EA) là hợp chất hữu cơ có công thức CH3COOCH2CH3, là chất lỏng không màu có mùi ngọt đặc trưng và được sử dụng trong keo dán, chất tẩy sơn móng tay, và trong thuốc lá. EA là một ester của Ethanol và acid acetic, được sản xuất quy mô lớn dùng làm dung môi.1. Tính chất
– Số Cas: 141-78-6 – Công thức phân tử: C4H8O2 – Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol – Ngoại quan: Chất lỏng trong suốt – Mùi: ngọt ester – Tỉ trọng: 0.897 – Nhiệt độ đông đặc: -83.6oC – Nhiệt độ sôi:77.1oC – Tính tan trong nước: 83g/L (20oC) – Áp suất hơi:14 kPa (20oC) – Độ nhớt: 0.426 cP (20oC) 2. Sản xuất: Ethyl acetate được sản xuất trong công nghiệp chủ yếu bằng phản ứng ester hóa Fisher truyền thống giữa ethanol và acid acetic. Hiệu suất phản ứng khoảng 65% ở điều kiện nhiệt độ phòng. Hiệu suất phản ứng có thể được tăng lên trong điều kiện có thêm xúc tác acid. Ngoài ra người ta cũng có thể sản xuất ethyl acetate bằng phản ứng Tishchenko, đước xự hiện diện của xúc tác alkoxide: 2CH3CHO -> CH3COOCH2CH3 Một phương pháp đặc biệt khác cũng được dùng để sản xuất ethyl acetate là phản ứng khử hydro của ethanol. Phương pháp này khá tốn kém so với phản ứng ester hóa nhưng được áp dụng đối với ethanol thừa trong các nhà máy. Thông thường việc khử được tiến hành với đồng ở nhiệt độ cao nhưng dưới 250oC. Các sản phẩm phụ gồm diethyl ether, và được tách bằng chưng cất áp lực hoặc chưng cất màng. 3. Ứng dụng Ethyl acetate được sử dụng chủ yếu như một dung môi và chất pha loãng trong ngành sơn, mực in do chi phí thấp, độc tính thấp và có mùi dễ chịu.Ví dụ nó được dùng để làm sạch bảng mạch và chất tẩy rửa sơn móng tay (acetone và acetonitrile cũng được sử dụng). Việc chiết cafein trong hạt cafe và lá trà cũng sử dụng dung môi này. Ethyl acetate còn hiện diện trong bánh mứt, nước hoa, trái cây, rượu vang. Trong nước hoa, khi xịt lên người ethyl acetate sẽ bay hơi nhanh và để lại mùi thơm của nước hoa.
|
|
Methyl Isobutyl Ketone (MIBK) C6H12O | METHYL ISOBUTYL KETONE (MIBK) 165 KG/PHUY.KOREA
Methyl isbutyl ketone (MIBK) là hợp chất hữu cơ với công thức hóa học (CH3)2CHCH2C(O)CH3, thuộc nhóm ketone, không màu, được sử dụng chủ yếu làm dung môi. 1. Tính chất: Số Cas: 108-10-1, Công thức phân tử: C6H12O, Khối lượng phân tử: 100.16g/mol, Ngoại quan: Chất lỏng không màu,Mùi: Ketone, Tỉ trọng: 0.802g/cm3, Nhiệt độ đông đặc: -84.7oC, Nhiệt độ sôi: 117-118oC, Tính tan trong nước:19.1 g/L,Áp suất hơi: 2.1 kPa (ở 20oC), Độ nhớt: 0.58 cP (ở 20oC) 3. Ứng dụng – MIBK được sử dụng như một dung môi hòa tan nitrocellulose, polymers và các loại nhựa nguyên sinh khác. |
|
METHANOL | METHANOL, 163 kg/phuy, Malaysia/ Ả rập
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Methanol, còn được gọi Methyl alcohol có công thức phân tử CH3OH (thường được viết tắt MeOH), là rượu đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, có mùi thương tự mùi rượu uống (Ethanol) nhưng hơi ngọt hơn. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất lỏng phân cực, được dùng làm chất chống đông, dung môi, nhiên liệu. Nó còn được dùng để sản xuất dầu nhờn sinh học bằng phản ứng chuyển hóa ester.
1. Tính chất
– Công thức phân tử: C H3OH
– Khối lượng phân tử: 32.04 g/mol – Tỉ trọng: 0.7918 g/cm3
– Nhiệt độ đông đặc: -97oC
– Nhiệt độ sôi: 65oC
– Điểm chớp cháy:11-12oC
– Điểm tự phát cháy: 385oC
– Tính tan trong nước ở 20oC: Vô hạn
– Áp suất hơi: 13.02 kPa (ở 20oC)
– Độ nhớt: 5.9×10-4 (ở 20oC)
2. Điều chế
Ngày nay khí tổng hợp thường được sản xuất từ khí methane trong khí đốt tự nhiên hơn là từ than đá. Ở áp suất trung bình 4MPa (40 atm) và nhiệt độ cao (khoảng 850oC), methane phản ứng với hơi nước trong điều kiện xúc tác nikel để sản xuất khí tổng hợp theo phương trình phản ứng sau:
CH4 + H2O -> CO + 3H2
Khí CO và H2 sau đó phản ứng với nhau dưới điều kiện của một chất xúc tác khác cho ra methanol. Ngày nay chất xúc tác được sử dụng cho quá trình này thường là hỗn hợp của đồng, kẽm oxide, và nhôm kim loại ở điều kiện áp suất 5-10 mPa (50-100atm), nhiệt độ 250oC theo phản ứng sau:
CO + 2H2 -> CH3OH
Vì quá trình sản xuất khí tổng hợp từ methane cho ra 3 mol H2 trong khi quá trì sản xuất methanol chỉ dùng 2 mol H2 nên để xử lý việc dư thừa này người ta bơm CO2 vào trong quá trình trên, phản ứng xảy ra như sau: CO2 + 3H2 -> CH3OH + H2O
Ngoài ra Methanol còn được sản xuất từ các nguồn khác như than đá, gỗ.
3. Ứng dụng
-Là dung môi phổ biến dùng trong phòng thí nghiệm, đặc biệt dùng để chạy sắc ký lỏng nâng cao HPLC, chạy phổ UV, VIS.
– Dùng để sản xuất formalin
– Làm dung môi công nghiệp, đặc biệt được sử dụng nhiều trong ngành sơn
– Làm nguyên liệu sản xuất cồn khô.
|
|
METHYL ACETATE | METHYL ACETATE, CH3COOCH3, 190 kg/phuy, Taiwan
1. Tính chất
Methyl acetate là một ester carboxylate có công thức CH3COOCH3, là chất lỏng dễ cháy với mùi thơm dễ chịu như mùi nước tẩy sơn móng tay. Methyl acetate có đặc tính rất giống với hợp chất đồng đẳng của nó là ethyl acetate. Nó được sử dụng như một dung môi có độ phân cực trung bình và ưa dầu. Nó tan được khoảng 25% trong nước ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ càng tăng tính tan trong nước càng cao. Methyl acetate không bền khi có sự hiện diện của baz hoặc acid mạnh và là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi. LD 50 11.3 g/kg.
– Số Cas:79-20-9 – Công thức phân tử: C3H6O2
– Khối lượng phân tử:74.08 g/mol
– Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt
– Mùi: Ngọt nhẹ
– Tỉ trọng: 0.98g/cm3
– Nhiệt độ đông đặc: -98oC
– Nhiệt độ sôi:56.9oC
– Tính tan trong nước: 244 g/L
– Áp suất hơi: 48 kPa
– Độ nhớt: 0.37 cP
2. Ứng dụng – Ứng dụng chủ yếu của methyl acetate là dùng làm dung môi với đặc tính bay hơi nhanh và độc tính thấp trong keo, sơn, chất tẩy móng.
– Được dùng để sản xuất Acetic anhydride bởi quá trình carbonyl hóa methyl acetate.
|
|
METHYL CHLORIDE (MC). CH2CL2 | METHYL CHLORIDE (MC). CH2CL2.Methylene Chloride (MC) là hợp chất hữu cơ không màu, dễ bay hơi, có vị ngọt nhẹ, được sử dụng rộng rãi như một dung môi. MC không tan được trong nước như hòa tan được với hầu hết các dung môi khác.
|
|
N – Hexane C6H14 | N-HEXANE. C6H14 n-Hexane là một hydrocarbon với công thức phân tử C6H14. Hexane là thành phần quan trọng của xăng. Là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng, với nhiệt độ sôi từ 50-70oC. n-Hexane là dung môi không phân cực, dễ bay hơi có mùi giống mùi xăng. Chúng được sử dụng rộng rãi do giá cả phải chăng, tương đối an toàn và phần lớn là trơ với các chất khác.1. Tính chất: Công thức phân tử: C6H14, Khối lượng phân tử: 86.18 g/mol, Ngoại quan: Chất lỏng không màu, Tỉ trọng: 0.655 g/cm3,Nhiệt độ đông đặc: -95oC, Nhiệt độ sôi: 69oC, Điểm chớp cháy: -23.3oC, Điểm tự phát cháy: 233.9oC, Tính tan trong nước ở 20oC: 13 mg/l, Áp suất hơi: 17 kPa (ở 20oC), Độ nhớt: 0.294cp (ở 20oC). 3. Ứng dụng: – Li trích dầu thực vật: Hexane làm dung môi ly trích dầu thực vật. Chúng giúp thu hẹp phạm vi chưng cất từ dầu trích, với hàm lượng aromatic thấp giúp loại bỏ hàm lượng màu aromatic không cần thiết. Do vậy chúng được dùng làm dung môi ly trích của nhiều loại dầu thực vật như : dầu đậu nành, dầu dừa, dầu đậu phụng, dầu cọ và dầu lanh. – Keo dán và băng dính: Hàm lượng lớn hexane sử dụng làm tác nhân kết dính nhanh khô. Hexane được sử dụng làm dung môi cơ bản trong công thức keo xi măng,kiểm soát độ nhớt trong sản xuất keo dán và xi măng. – Mực in: Hexane được sử dụng như là chất pha loãng cho mực in khô. – Sơn phủ: Hexane có thể được sử dụng kết hợp với nhiều loại dung môi khác trong sản xuất sơn, keo dán và vec – ni. Chúng còn dùng trong hợp chất ly trích. – Công nghiệp cao su: Hexane có tác dụng làm dung dịch lỏng điều chỉnh tốc độ kết khối của sản phẩm cao su. Bởi vì chúng có tốc độ bay hơi nhanh nên ứng dụng rộng trong quá trình sản xuất cao su. – Ngành khác: + Quy trình trùng hợp trung gian giữa poly ethylene và polymer khác với nhựa. + Dung môi tẩy rửa. + Dung môi cho hệ sáp. + Dung môi tẩy dầu mỡ. + Chất tẩy rửa dệt nhuộm |